Phân nhóm: Thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắt/Thuốc kháng sinh dùng tại chỗ/ Aminoglycosid / Thuốc kháng khuẩn & khử trùng tai
Thuốc này dùng để ngăn ngừa hoặc điều trị nhiều loại bệnh nhiễm do vi khuẩn. Gentamicin thuộc một nhóm thuốc gọi là kháng sinh aminoglycoside. Thuốc tác động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Thuốc này được tiêm vào tĩnh mạch hoặc tiêm bắp theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường mỗi 8 giờ. Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng, và khả năng đáp ứng của cơ thể đối với điều trị. Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (như chức năng thận, nồng độ thuốc trong máu) có thể được tiến hành để giúp xác định liều tốt nhất cho tình trạng của bạn.
Nếu bạn được chỉ định tự dùng thuốc này ở nhà, hãy tuân theo mọi sự chỉ dẫn về cách pha chế và cách dùng thuốc từ chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn. Trước khi sử dụng, hãy cẩn thận kiểm tra thuốc bằng mắt thường để xem có thuốc có cặn hay thuốc có đổi màu hay không.
Các kháng sinh hoạt động tốt nhất khi nồng độ thuốc trong cơ thể được giữ ổn định. Bạn không nên bỏ lỡ liều nào. Vì thế, hãy uống thuốc cách giờ đều nhau.
Tiếp tục dùng thuốc cho đến hết, kể cả khi các triệu chứng sớm biến mất sau vài ngày. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm có thể cho phép vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến nhiễm trùng tái phát.
Báo cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn trầm trọng hơn hoặc kéo dài hơn.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn
Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa viêm nội tâm mạc do vi khuẩn
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Brucella
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phỏng – ngoài da
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh xơ nang
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm nội mạc tử cung
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh giảm bạch cầu trong sốt
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng ổ bụng
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm não
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xương tủy
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm vùng chậu
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh sưng màng bụng
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dịch hạch
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bể thận
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm
Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng phẫu thuật
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm bệnh từ động vật gặm nhấm
Liều thông thường dùng cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
Liều dùng thông thường dùng cho trẻ em phòng ngừa viêm nội tâm mạc do vi khuẩn
Liều dùng thông thường dùng cho trẻ em dự phòng phẫu thuật
Gentamicin có những dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch, thuốc tiêm:
Các tác dụng phụ phổ biến bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, đau bao tử, hoặc mất cảm giác thèm ăn. Đau/ngứa/mẩn đỏ ở vùng bị tiêm có thể xảy ra không thường xuyên. Thuốc này có thể gây ra các vấn đề về thận nghiêm trọng và tổn thương thần kinh, dẫn đến việc mất thính giác vĩnh viễn và các vấn đề thăng bằng. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn để ý thấy các âm thanh rung/âm ĩ trong tai, mất thính giác, chóng mặt, hoặc lượng nước tiểu giảm bất thường.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi nhận gentamicin, bạn nên:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!